Khi một doanh nghiệp muốn thống lĩnh thị trường, họ phải tập trung vào khách hàng hàng đầu. Một cách để đảm bảo điều này là cung cấp bao bì sản phẩm tốt. Máy đóng vỉ được sử dụng để đóng gói sản phẩm trong các ngành công nghiệp dược phẩm, chế biến thực phẩm và hóa chất. Chúng được biết đến là có khả năng bảo vệ tốt vì khả năng niêm phong tuyệt vời của chúng. Chúng cũng cho phép nhìn thấy các sản phẩm được đóng gói và là lựa chọn tốt cho các sản phẩm cần giữ cố định sau khi đóng gói. Do đó, máy đóng vỉ có thể giúp các doanh nghiệp cung cấp bao bì chất lượng cho người tiêu dùng của họ. Hướng dẫn toàn diện này sẽ phác thảo cách chọn máy đóng vỉ phù hợp.
Mục lục
Máy đóng vỉ: thị phần và nhu cầu
Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn máy đóng vỉ
Các loại máy đóng vỉ
Thị trường mục tiêu cho máy đóng vỉ
Suy nghĩ cuối cùng về máy vỉ
Máy đóng vỉ: thị phần và nhu cầu
Giá trị thị trường toàn cầu của máy đóng vỉ năm 2021 là 801.1 triệu đô la. Có nhu cầu về bao bì cải tiến và được cải tiến trong ngành máy đóng vỉ. Điều này đã dẫn đến việc các nhà sản xuất phát triển máy đóng vỉ giúp giữ tất cả các loại thuốc và dược phẩm không bị các yếu tố bất lợi có thể làm thay đổi đặc tính của chúng. Ví dụ, nhựa sinh học đang được triển khai nhiều hơn so với các nguyên liệu thô truyền thống như thủy tinh và nhôm.
Ngoài ra, các công nghệ và phương pháp mới cho phép bệnh nhân dễ sử dụng đang được triển khai. Ngoài ra, các ngành công nghiệp đang phát triển bao bì thuốc chống trẻ em, chống giả mạo và chống hàng giả vì ngành chăm sóc sức khỏe vẫn tiếp tục yêu cầu.
Tổ chức Y tế Thế giới và Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm cũng đang đưa ra các biện pháp nghiêm ngặt dự kiến sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy đóng vỉ thuốc.
Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn máy đóng vỉ
Tốc độ
Nó đề cập đến số lượng vỉ đóng gói trên một đơn vị thời gian. Máy đóng vỉ tự động sẽ có tốc độ cao hơn máy đóng vỉ thủ công. Máy đóng vỉ tự động có tốc độ 35 chu kỳ mỗi phút để tạo hình lạnh và 40 chu kỳ mỗi phút để đóng gói định hình nhiệt. Máy vỉ thủ công sẽ sản xuất giữa 8 – 15 chu kỳ mỗi phút. Dựa trên nhu cầu của doanh nghiệp mà họ có thể lựa chọn loại máy có tốc độ phù hợp.
Kích thước
Đây là các thông số vật lý của máy. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của máy có thể được xác định tùy thuộc vào không gian mà doanh nghiệp đã phân bổ cho máy của mình. Trọng lượng sẽ phụ thuộc vào vật liệu được sử dụng để chế tạo máy. Một máy vỉ thông thường sẽ nặng khoảng 2100 kg và 5000 kg và có kích thước của 2500 * 1500 * 2400mm.
Phạm vi du lịch
Phạm vi di chuyển là khoảng cách mà sản phẩm bao phủ trong khi được đóng gói. Phạm vi di chuyển dài hơn có nghĩa là đóng gói nhiều hơn so với phạm vi di chuyển ngắn hơn. Phạm vi di chuyển có thể được xác định theo thông số kỹ thuật của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số phép đo tiêu chuẩn bao gồm 40 - 160mm, 30 - 100mm, hoặc là 100 - 250mm.
Yêu cầu về công suất và áp suất không khí
Yêu cầu về áp suất không khí sẽ xác định lực cần thiết để niêm phong chặt chẽ các vật liệu. Lực cần thiết sau đó sẽ xác định lượng điện năng mà máy đóng vỉ cần để thực hiện các chức năng khác nhau. Sử dụng ống khí làm bằng nylon có đường kính trong là 10mm và đường kính ngoài của 14mm được khuyến khích. Áp suất không khí nên được giữ trong 0.4 - 0.6 MPa. Máy nén khí có công suất lớn hơn 0.38m3/ Min sẽ cung cấp đủ khí nén.
Mức độ tự động hóa
Máy đóng vỉ hoàn toàn tự động sẽ hoạt động hiệu quả hơn. Chúng có khả năng sản xuất 18 chu kỳ mỗi phút. Máy đóng vỉ hoàn toàn tự động có thể nạp vỉ, thẻ vỉ và xả các gói thành phẩm khi có đủ dụng cụ. Tuy nhiên, chúng đắt hơn và có thể tốn tới $10,000.
Máy đóng vỉ thủ công, tự động sẽ cần lao động chân tay để đưa vỉ vào máy. Chúng có giá từ $ 4000 và $ 7000.
Vật liệu đặc trưng
Có nhiều loại vật liệu khác nhau có thể được sử dụng để đóng gói trong máy đóng vỉ. Đó là vỉ, vỉ PVC, khay vỉ, giấy bạc vỉ, hộp vỉ và nhôm. Các doanh nghiệp nên chọn máy cho phép thay đổi vật liệu đóng gói tùy theo yêu cầu sản xuất.
Độ sâu hình thành tối đa
Độ sâu định hình là lượng không gian sẽ chứa vật liệu. Nó được xác định bởi kích thước của vật liệu được đóng gói. Độ sâu định hình không cố định vì một số vật liệu yêu cầu 12mm, trong khi những người khác yêu cầu 25mm or 35mm Độ sâu. Tùy thuộc vào vật liệu mà doanh nghiệp sẽ đóng gói, họ nên chọn loại máy có độ sâu phù hợp.
Các loại máy đóng vỉ
Máy đóng gói vỉ lăn
Máy đóng gói vỉ lăn có khuôn tạo vỉ hình trụ và khuôn hàn nhiệt.

Tính năng, đặc điểm:
- Độ dày thành vỉ không đồng đều do bơm chân không.
- Nó có hiệu quả sản xuất cao.
- Có khả năng bịt kín tức thời và tiếp xúc tuyến tính.
Ưu điểm:
- Nó rất dễ vận hành và bảo trì.
- Thích hợp để đóng gói viên nén và viên nang.
Nhược điểm:
- Không áp dụng cho việc hình thành mụn nước sâu.
Máy đóng gói vỉ phẳng
Máy đóng gói vỉ phẳng có khuôn tạo vỉ hình tấm và khuôn hàn nhiệt.

Tính năng, đặc điểm:
- Nó có khả năng chuyển đổi không cần dụng cụ.
- Hoạt động sạch và ít tiếng ồn.
- Nó có một giao diện người dùng cho tất cả các thành phần.
Ưu điểm:
- Dễ sử dụng.
- Nó nhanh và rất hiệu quả.
Nhược điểm:
- Việc mua và duy trì nó rất tốn kém.
Thị trường mục tiêu cho máy đóng vỉ
Quy mô thị trường máy đóng vỉ dự kiến sẽ đạt 1,140 triệu đô la vào năm 2028, tăng trưởng ở tốc độ CAGR là 5.17%. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương thống trị thị trường với thị phần doanh thu là 30% và dự kiến sẽ tiếp tục thống trị. Trung Quốc có doanh thu lớn nhất trong khu vực với 30%. Đóng góp chính cho sự thống trị này là sự sẵn có của nguyên liệu chẳng hạn như PVC và nhôm. Ấn Độ dự kiến sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 2021 - 2028, với tốc độ tăng trưởng là 7.9%. Điều này là do sự hỗ trợ ngày càng tăng của chính phủ cho ngành dược phẩm trong nước và gánh nặng ngày càng tăng của các bệnh mãn tính.
Suy nghĩ cuối cùng về máy vỉ
Bài viết này đã nêu ra những yếu tố chính cần cân nhắc khi mua máy đóng vỉ. Máy đóng vỉ sẽ cải thiện chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp bán. Bên cạnh việc mua máy, doanh nghiệp cũng nên đảm bảo bảo trì đúng cách để kéo dài tuổi thọ của máy. Ngoài ra, cần có nhân viên được đào tạo vận hành máy. Để biết các loại máy đóng vỉ khác nhau, hãy truy cập AliExpress.